Kinh tế Pháp
Kinh tế Pháp

Kinh tế Pháp

Kinh tế Pháp là nền kinh tế phát triển caođịnh hướng thị trường tự do.[19] Pháp là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 7 trên thế giới vào năm 2020 tính theo GDP danh nghĩa và lớn thứ 10 tính theo PPP. Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2020 Pháp là nền kinh tế lớn thứ 3 châu Âu sau ĐứcVương quốc Anh.[20]Pháp là một nền kinh tế phát triển theo hướng đa dạng hóa[21] trong đó dịch vụ là ngành phát triển nhất (chiếm 78,8% GDP năm 2017), ngành công nghiệp chiếm 19,5% GDP và ngành nông nghiệp chiếm 1,7% còn lại.[22] Năm 2020, Pháp là nước thu hút FDI lớn nhất[23] và chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển nhiều thứ hai châu Âu,[24] trên tổng số 10 quốc gia tiên tiến nhất thế giới theo bảng xếp hạng của Bloomberg về chỉ số phát triển năm 2020,[25] ngoài ra Pháp cũng được xếp hạng thứ 15 về cạnh tranh toàn cầu theo Global Competitiveness Report năm 2019 (tăng 2 bậc so với năm 2018).[26] Là quốc gia thương mại lớn thứ 5 thế giới (và lớn thứ 2 châu Âu chỉ sau Đức), Pháp là điểm đến được nhiều du khách tham quan nhất thế giới,[27][28] đồng thời là quốc gia dẫn đề về sức mạnh ngành nông nghiệp trong Liên minh châu Âu.[29]Theo IMF, Năm 2020 Pháp nằm trong top 20 nước có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới với 39.257 Đô la Mỹ một người. Năm 2019, Pháp có tên trong danh sách các quốc gia theo Chỉ số phát triển con người của Liên Hợp Quốc với HDI đạt 0,901 (mức độ phát triển con người rất cao) và đứng thứ 23 về chỉ số nhận thức tham nhũng trong năm 2019.[30][31]Paris là thành phố toàn cầu, là một trong những thành phó có GDP cao nhất thế giới[32] và là thành phố châu Âu đầu tiên (thành phố thứ ba thế giới) có các công ty được liệt kê trong Fortune Global 500 của Fortune.[33] Paris từng là thành phố toàn cầu hấp dẫn thứ 2 thế giới vào năm 2019 theo đánh giá của KPMG.[34] La Défense là khu trung tâm tài chính của Paris, nơi đâu được Ernst & Young xếp hạng trong năm 2017 là khu kinh doanh đầu tàu của châu Âu và là khu tài chính lớn thứ 4 thế giới.[35] OECD có trụ sở tại Paris - thủ đô tài chính quốc gia. Các trung tâm về kinh tế khác gồm có Lyon, Toulouse (trung tâm ngành hàng không của châu Âu), Marseille, LilleBordeaux.Nền kinh tế Pháp bước vào thời kỳ suy thoái cuối những năm 2000 muộn hơn đồng thời cũng thoát khỏi nó sớm hơn so với hầu hết các nền kinh tế bị ảnh hưởng và chỉ trải qua bốn quý suy thoái.[36] Mặc dù vậy Pháp đã phải chứng kiến nền kinh tế của mình phát triển một cách trì trệ vào giữa năm 2012 và 2014 khi mà nền kinh tế dậm chân tại chỗ trong năm 2012, chỉ tăng có 0,8% năm 2013 và 0,2% vào năm 2014, mặc dù vậy tốc độ tăng trưởng đã khả quan hơn vào năm 2015 khi tăng 0,8% và 1,1% năm 2016, 2,2% năm 2017 và sau đó 2,1% vào năm 2018.[37] Theo OFCE, tốc độ tăng trưởng kỳ vọng trong năm 2019 sẽ là 1,3%.[38][circular reference]

Kinh tế Pháp

Chi 55,6% GDP (2019)[17]
Xếp hạng GDP
Nhóm quốc gia
FDI
  • $858,3 tỷ (Dự báo 31.12.2017)[5]
  • Nước ngoài: $1,429 nghìn tỷ (Dự báo 31.12.2017)[5]
Chỉ số phát triển con người
Nợ công
  • 98,1% GDP (2019)[17]
  • €2,380 nghìn tỷ (2019)[17]
Tổng nợ nước ngoài $5,250 nghìn tỷ (31.3.2017)[16]
Đối tác NK
GDP
  • $2,938 nghìn tỷ (danh nghĩa; dự báo 2021)[4]
  • $3,231 nghìn tỷ (PPP; dự báo 2021)[4]
Tài khoản vãng lai −$18,10 tỷ (dự báo 2019)[5]
Tỷ lệ nghèo
  • 5,5% hoặc 13,2% theo DOM-TOM (DOM:không tính các tỉnh hải ngoại; TOM: Bao gồm cả các tỉnh hải ngoại)
  • 17.7% có nguy cơ rơi vào cảnh nghèo đói hoặc bị loại trừ xã hội (AROPE, 2018)[6]
Tiền tệ Euro (EUR, €)
Đối tác XK
Lạm phát (CPI)
  • 0,5% (dự báo 2020)[4]
  • 1,3% (2019)[4]
  • 2,1% (2018)[4]
Thu 52,6% GDP (2019)[17]
Mặt hàng NK máy móc thiết bị, phương tiện, dầu thô, máy bay, nhựa, hóa chất
Dân số 67.098.824 (tạm thời tính đến 1.1.2020)[3]
Thất nghiệp
  • 7,5% (Tháng 8.2020)[12]
  • 8,1% với DOM-TOM (Quý 4, 2019)[13]
  • 19,7% người trẻ thất nghiệp (độ tuổi từ 15 đến 24; Tháng 7.2020)[14]
Hệ số Gini 28,5 thấp (2018, theo Eurostat)[7]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 32nd (rất thuận lợi, 2020)[15]
Xuất khẩu $969 tỷ (ước tính 2019)[5]
Năm tài chính Năm dương lịch
Lực lượng lao động
  • 30.394.934 (2020, ILO)[10]
  • 71,6% người có việc làm (Mục tiêu: 75%; 2019)[11]
GDP theo lĩnh vực
Cơ cấu lao động theo nghề
Tổ chức kinh tế EU, WTOOECD
Viện trợ viện trợ: ODA, $9,50 tỷ (2016)[18]
Mặt hàng XK máy móc thiết bị, máy bay, nhựa, hóa chất, dược phẩm, sắt thép, đồ uống
Tăng trưởng GDP
  • 1,8% (2018) 1,5% (2019)
  • −9,8% (dự báo 2020) 6,0% (dự báo 2021)[4]
Dự trữ ngoại hối $237,83 tỷ (Tháng 4.2020)
GDP đầu người
  • $44.995 (danh nghĩa; dự báo 2021)[4]
  • $49.492 (PPP; dự báo 2021)[4]
Các ngành chính
Nhập khẩu $1021,6 tỷ (ước tính 2019)[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh tế Pháp http://www.businessinsider.com/countries-with-most... http://edition.cnn.com/2006/WORLD/europe/04/04/fra... http://www.france24.com/en/20120928-french-debt-ju... http://www.france24.com/en/20150503-arms-sales-bec... http://www.salairemoyen.com/departement.php?dept=2... http://www.salairemoyen.com/revenus.php?Commune=92... http://thewisebuck.com/wp-content/uploads/2010/10/... http://www.upi.com/Business_News/Security-Industry... http://www.usfunds.com/investor-library/frank-talk... http://ec.europa.eu/enterprise/sectors/tourism/tou...